Thưc hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Công văn số 368/UBND-TP ngày 16/02/2023 của UBND huyện về triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023; Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 08/03/2023 của UBND xã Cẩm Minh về thực hiện công tác Tư pháp năm 2023. Để thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND-UBND xã ban hành kỳ 2019-2023, UBND xã xây dựng kế hoạch triển khai như sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); 
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020). 
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
          1. Mục đích:
Nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do HĐND-UBND xã ban hành kỳ 2019-2023, xem xét, đánh giá những nội dung của văn bản QPPL để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẩn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, đồng thời, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu:
Công tác tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND – UBND kỳ 2019-2023 xã được tiến hành đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng theo công văn của UBND huyện đã hướng dẫn.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1.Thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL  
Văn bản thuộc trách nhiệm hệ thống hóa bao gồm: Văn bản do Ủy ban nhân dân ban hành và văn bản do Hội đồng nhân dân ban hành. 
2.Trình t h thng hóa văn bn (Điu 167 Nghđịnh s 34/2016/NĐ-CP, đƣợc sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP)  
2.1. Tập hợp đầy đủ các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hoá  
Các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP), bao gồm: 
- Các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hoá 2019-2023, cụ thể là các văn bản được ban hành từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2023 (gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 nhưng chưa có hiệu lực). 
2.2. Thực hiện rà soát văn bản để hệ thống hóa  
UBND xã thực hiện rà soát văn bản theo hiệu lực và nội dung của văn bản, cụ thể: 
- Rà soát hiệu lực để xác định văn bản còn hiệu lực hoặc hết hiệu lực/ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực/ngưng hiệu lực một phần. 
- Rà soát nội dung: Rà soát sự phù hợp của văn bản đối với văn bản QPPL của cấp trên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề xuất cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và các Nghị định quy định chi tiết. 
2.3. Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung  
- Kết quả rà soát văn bản để hệ thống hóa phải được kiểm tra lại để bảo đảm tính chính xác về hiệu lực của văn bản tính đến thời điểm hệ thống hóa là ngày 31/12/2023. 
- Trường hợp phát hiện văn bản chưa được rà soát theo quy định tính đến thời điểm hệ thống hóa thì UBND xã thực hiện hệ thống hóa phải tiến hành rà soát bổ sung. 
2.4. Lập các danh mục văn bản  
a) Lập các danh mục văn bản  
- Các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2019-2023 sau khi được kiểm tra lại và rà soát bổ sung, UBND xã tiến hành lập các danh mục văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP), cụ thể như sau: 
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (theo mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP); 
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (theo mẫu số 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP); 
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hoá
2019-2023 (theo mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);  - Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (theo mẫu số 06 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP). 
b) Tiêu chí sắp xếp văn bản trong các danh mục  
Để việc sắp xếp các văn bản trong các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa được thống nhất, khoa học thì các văn bản trong các danh mục phải được sắp xếp đáp ứng đồng thời các tiêu chí quy định tại Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, bao gồm: 
+ Lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan hoặc lĩnh vực do cơ quan hệ thống hóa quyết định; 
+ Thứ tự văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đến văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn; 
+ Thứ tự thời gian ban hành văn bản từ văn bản được ban hành trước đến văn bản được ban hành sau; 
+ Tiêu chí khác phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước. 
2.5. Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản  
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP thì căn cứ vào Danh mục văn bản còn hiệu lực, người thực hiện hệ thống hóa văn bản sắp xếp các văn bản (toàn văn của văn bản không chỉ là số, ký hiệu, tên gọi của văn bản) thành Tập hệ thống hóa văn bản. Tiêu chí sắp xếp (thứ tự, bố cục sắp xếp) được giữ nguyên như Danh mục văn bản còn hiệu lực, bảo đảm khoa học, thống nhất theo tiêu chí quy định tại Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. 
2.6. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản  
    1. Thẩm quyền công bố: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã công bố kết quả
hệ thống hóa văn bản thuộc thẩm quyền của mình. 
b).Kết quả hệ thống hóa văn bản, gồm các danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản. 
    1. Hình thức văn bản công bố:  
Hình thức văn bản công bố kết quả hệ thống hoá văn bản là văn bản hành chính. 
Hồ sơ hệ thống hóa văn bản trình người có thẩm quyền công bố bao gồm: (i) Dự thảo Quyết định công bố; (ii) Các danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản kèm theo Quyết định công bố. 
d) Thời hạn công bố: Kết quả hệ thống hóa văn bản phải được công bố chậm nhất là ngày 01/3/2024 đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp. 
2.7. Đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản 
Kết quả hệ thống hóa văn bản được đăng trên Trang thông tin điện tử của xã. Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực được niêm yết tại địa điểm quy định tại Điều 98 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. 
Trường hợp sau khi công bố, phát hiện các danh mục văn bản và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực có sai sót thì tiến hành rà soát lại và đính chính. 
3. Xây dựng và gửi báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản  
3.1. Trách nhiệm xây dựng Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản  
UBND tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản, xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 thuộc trách nhiệm của cơ quan mình. 
3.2. Nội dung Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản  
Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 bao gồm các nội dung chủ yếu sau: 
- Quá trình tổ chức thực hiện: Việc ban hành kế hoạch tổ chức hệ thống hóa, công văn triển khai, hướng dẫn thực hiện,... 
- Kết quả hệ thống hóa văn bản: 
+ Thống kê số liệu về văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2019-2023
(tổng số văn bản, trong đó nêu rõ số lượng nghị quyết và số lượng quyết định)
+ Thống kê số liệu về văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản chưa có hiệu lực) trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (tổng số văn bản, trong đó nêu rõ số lượng nghị quyết và số lượng quyết định)
+ Thống kê số liệu về văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (tổng số văn bản, trong đó nêu rõ số lượng nghị quyết và số lượng quyết định)
+ Thống kê số liệu về văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (tổng số văn bản, trong đó nêu rõ số lượng nghị quyết và số lượng quyết định)
+ Thống kê số liệu về văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (tổng số văn bản, trong đó nêu rõ số lượng nghị quyết và số lượng quyết định)
- Vướng mc, khó khăn, đề xut, kiến ngh (nếu có): Vướng mc xut phát t t chc thc hin, bt cp t th chế, quy định; hướng đề xut, kiến ngh để tháo g vướng mc, bt cp,... 
3.3. Thời hạn gửi Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản  
Thời gian UBND xã hoàn thành việc gửi báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản về phòng Tư pháp trước ngày 05/3/2024 để theo dõi, tổng hợp báo cáo cấp trên.
          Trên đây là kế hoạch công tác tự kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND –UBND xã ban hành kỳ 2019-2023 của UBND xã./.
 


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



Bản đồ hành chính
PHÁT THANH CẨM XUYÊN
Thống kê: 114.683
Trong năm: 13.553
Trong tháng: 11.753
Trong tuần: 7.095
Trong ngày: 562
Online: 29